Bạn quan tâm về lãi suất ngân hàng ACB? Đây cũng là vấn đề được nhiều khách hàng tìm kiếm hiện nay. Các sản phẩm vay hoặc tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng ACB đều thu hút nhiều sự thắc mắc. Chúng ta sẽ biết cụ thể về những nội dung này một cách đầy đủ, chi tiết nhất bây giờ.
1.ACB là ngân hàng gì?
Giới thiệu ngân hàng ACB
Có thể bạn đã biết, ACB là tên viết tắt của Ngân hàng Á Châu. Tên đầy đủ là Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu. Tên tiếng Anh: Asia Commercial Joint Stock Bank.
Ngân hàng ACB được thành lập và đăng ký lần đầu tiên vào ngày 19/5/1993 với số vốn điều lệ là 9.376.965.000đ. Hiện nay ACB có mạng lưới phân phối khá dày đặc với 350 chi nhánh/ PGD trên cả nước.
Bên cạnh đó, hệ thống bố trí hơn 11.000 máy ATM, 850 đại lý Western Union ở các tỉnh thành. Trong đó ở các tỉnh:
- Đông Nam Bộ: 172
- Đồng bằng Sông Hồng: 84
- Duyên hải Nam Trung Bộ: 32
- Đồng bằng sông Cửu Long: 30
- Tây Nguyên: 15
- Bắc Trung Bộ: 15
- Đông Bắc: 2
Ngoài ra, ngân hàng ACB có những công ty con khá nổi tiếng trên thị trường tài chính:
- ACBS – công ty chứng khoán ACB
- ACBA – công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản ACB
- ACBL – công ty cho thuê tài chính ACB
- ACBC – công ty Quản lý quỹ ACB
Ngành nghề hoạt động của ngân hàng ACB
Tính đến hiện tại ngân hàng ACB đã và đang hoạt động trong các lĩnh vực, ngành nghề sau:
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn
- Huy động vốn dưới hình thức tiền gửi có kỳ hạn hoặc không kỳ hạn
- Tiếp nhận vốn đầu tư, vay vốn các tổ chức tín dụng
- Hùn vốn, liên doanh, liên kết
- Cổ phiếu, thương phiếu, giấy tờ có giá trị
- Kinh doanh ngoại tệ, thanh toán giữa các khách hàng, thanh toán quốc tế
- Đại lý bảo hiểm, mua bán trái phiếu, ủy thác và nhận ủy thác trước đại lý bảo hiểm
- Cho thuê tài chính, kinh doanh chứng khoán, tư vấn chứng khoán
- Lưu ký, tư vấn tài chính, bảo lãnh phát hành
- Quản lý quỹ đầu tư, khai thác tài sản và cung cấp các dịch vụ ngân hàng
Trong mỗi lĩnh vực hoạt động, ngân hàng ACB đều để lại ấn tượng về các thành tích nổi bật và được công nhận bởi nhiều tổ chức chuyên nghiệp trong nước cũng như trên thế giới.
Ngân hàng ACB có uy tín không?
Chắc chắn một trong những điều khách hàng muốn biết bây giờ là ngân hàng ACB có uy tín không. Và có nên giao dịch, sử dụng các sản phẩm dịch vụ của hệ thống ngân hàng Á Châu không?
ACB được giới chuyên gia và khách hàng đánh giá là một trong những ngân hàng uy tín hàng đầu. Các sản phẩm, dịch vụ và thao tác tư vấn của ACB cũng nhận được nhiều sự tin tưởng.
Mọi thứ về ngân hàng luôn được minh bạch, công khai, sẵn sàng giải đáp thắc mắc của khách hàng. Mặc dù thỉnh thoảng có thông tin ngân hàng ACB lừa đảo nhưng đó là tin tức bất lợi.
2.Cách tính lãi suất ACB, lãi suất gửi tiết kiệm và vay vốn

Ngân hàng Á Châu áp dụng công thức tính lãi suất cụ thể như sau:
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng ACB
Lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn ACB
Cũng như ở các hệ thống ngân hàng khác, tiết kiệm không kỳ hạn ACB là hình thức gửi tiết kiệm không hạn chế về thời gian đăng ký gói gửi. Lãi suất của hình thức tiết kiệm này thường không cao. Công thức tính:
Lãi = [số dư x lãi suất quy định x số ngày thực gửi] : 360 |
Lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn:
Có nhiều gói sản phẩm tiết kiệm với kỳ hạn khác nhau để khách hàng lựa chọn. Số tiền gửi được quy định với một khoảng thời gian kèm với mức lãi suất khác biệt. Bạn có thể gửi tiết kiệm ngân hàng ACB theo tuần, theo tháng, theo quý hoặc theo năm tùy thích.
Lãi suất:
- Nhận lãi vào cuối kỳ: lãi = số tiền gửi x lãi suất (%/ năm)
- Nếu nhận lãi hàng tháng: lãi hàng tháng = số tiền gửi x lãi suất (%/ tháng)
- Nhận lãi theo quý: lãi hàng quý = số tiền gửi x lãi suất (%/ quý)
Ngoài lãi suất tiền gửi ngân hàng ACB thì chúng ta cũng sẽ tìm hiểu về lãi suất vay ngân hàng ACB với những thông tin dưới đây.
Lãi suất vay thế chấp sổ đỏ ACB
Với sản phẩm vay theo thế chấp sổ đỏ của ngân hàng ACB thì lãi suất được tính theo dư nợ giảm dần. Cách tính đó sẽ có lợi cho khách hàng, công thức như sau:
Số tiền | Công thức tính |
Tiền gốc trả hàng tháng | [số tiền gốc] : [thời gian vay] |
Lãi phải trả kỳ đầu | [số tiền vay] x [lãi suất theo tháng] |
Tiền lãi các kỳ tiếp theo | [số dư nợ còn lại] x [lãi suất theo tháng] |
=> Số tiền phải trả = [tiền gốc] + [tiền lãi] |
Đối với vay thế chấp sổ đỏ, ngân hàng ACB hỗ trợ khách hàng các gói cụ thể gồm:
- Vay mua nhà
- Vay để mua xe ô tô
- Gói vay kinh doanh
Ngoài ra bạn có thể tự mình tính toán số tiền ước lượng phải trả bằng công cụ tính lãi suất của ngân hàng ACB trên website chính thức của hệ thống này.
Lãi suất vay tín chấp ACB
Đối với vay tín chấp thì ngân hàng ACB áp dụng 2 cách tính lãi suất như sau:
- Tính lãi suất dựa trên số dư nợ giảm dần
- Tính lãi suất dựa trên số dư nợ gốc ban đầu
Thông thường khách hàng nên chọn cách tính lãi suất trên số dư nợ giảm dần. Hình thức này giúp khách hàng giảm bớt áp lực khi trả nợ cho đến hết số tiền vay.
Cụ thể:
+ Nếu khách hàng nhận lương trên 15 triệu/ tháng thì lãi suất từ 10%/ năm tính trên nợ gốc ban đầu hoặc 17%/ năm.
+ Nếu khách hàng nhận lương dưới 15 triệu/ tháng thì lãi suất từ 11%/ năm tính trên nợ gốc ban đầu hoặc 18%/ năm.
Vay tín chấp tại ngân hàng ACB có: sản phẩm vay kinh doanh, sản phẩm vay tiêu dùng linh hoạt và sản phẩm vay đầu tư sản xuất kinh doanh.
3.Thông tin lãi suất ngân hàng ACB hôm nay
Chúng ta sẽ thấy các con số cụ thể về thông tin lãi suất ngân hàng AC. Ở đó có lãi suất vay, lãi suất tiền gửi.
Lãi suất cho vay VNĐ có tài sản bảo đảm
Thời hạn vay | Lãi suất cho vay | ||
Nhóm TSĐB 1, 2 | Nhóm TSĐB 3,4 | ||
Ngắn hạn | Kỳ đầu tiên | Đến 9,8% | Đến 11% |
Lãi suất vay ngày | Đến 14% | Đến 15% | |
Trung – dài hạn | Kỳ đầu tiên | Đến 10,3% | Đến 11,5% |
Lãi suất vay ngày | Đến 15% | Đến 16% |
Lãi suất cho vay VNĐ không có tài sản bảo đảm (tín chấp)
Gói sản phẩm | Lãi suất theo dư nợ gốc | Lãi suất theo dư nợ giảm dần |
Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống | Đến 12% | Đến 22% |
Lãi suất cho vay ngày | Đến 19% | Đến 22% |
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng ACB 2023
Mỗi sản phẩm tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng ACB có mức lãi suất khác nhau. Cụ thể như sau.
1/ Vay tiết kiệm Đại Lộc
** Hội viên đồng, bạc, titan:
- 6 tháng: 4,45 – 4,6%
- 12 tháng: 5,55 – 5,7%
** Hội viên vàng, kim cương:
- 6 tháng: 4,65 – 4,80%
- 12 tháng: 5,55 – 5,9%
2/ Tiền gửi có kỳ hạn truyền thống
- 1 tháng: 3 – 3,2%
- 2 tháng: 3,1 – 3,3%
- 3 tháng: 3,2 – 3,4%
- 6 tháng: 4,4 – 4,6%
- 9 tháng: 4,8 – 5%
- 12 tháng: 5,5 – 5,7%
- 13 tháng: 6,6%
- 15 tháng: 5,9 – 6%
- 18 tháng: 5,9 – 6%
- 24 tháng: 5,8 – 6%
- 36 tháng: 5,65 – 6,2%
3/ Tiết kiệm Phúc An Lộc
- 1 tháng: 3,2 – 3,55%
- 3 tháng: 3,4 – 3,6%
- 6 tháng: 4,6 – 4,8%
- 12 tháng: 5,55 – 5,85%
- 18 tháng: 5,9 – 6,2%
4/ Tiền gửi Tích lũy
- Thiên Thần Nhỏ – Thanh Tài – An Cư – Lập nghiệp: 4%
- Tích Lũy Tương Lai: 5,5 – 6,2%
5/ Tiền gửi Online
- Dưới 200 triệu: 3,3 – 5,8%
- 200 – dưới 500 triệu: 3,35 – 5,85
- 500 triệu – dưới 1 tỷ: 3,4 – 5,9%
- 1 – dưới 5 tỷ: 3,45 – 5,95%
- Từ 5 tỷ trở lên: 3,5 – 6%
6/ Tiết kiệm Ưu Tiên
- 1 tháng: 3,2 – 3,4%
- 2 tháng: 3,3 – 3,5%
- 3 tháng: 3,4 – 3,6%
- 6 tháng: 4,6 – 4,8%
- 9 tháng: 5 – 5,2%
- 12 tháng: 5,5 – 5,9%
- 13 tháng: 6,35 – 6,6%
7/ Tiền gửi không kỳ hạn
- Dưới 5 triệu đồng: 0%
- 5 – dưới 50 triệu đồng: 0,05 – 0,2%
- 50 – dưới 100 triệu đồng: 0,05 – 0,2%
- 100 triệu – dưới 1 tỷ đồng: 0,05 – 0,2%
- Từ 1 tỷ đồng: 0,05 – 0,2%
4.Lãi suất của ngân hàng ACB có tốt không?
Tính về lãi suất vay ACB và cả lãi suất gửi tiết kiệm thì ngân hàng này khá là tốt để chúng ta lựa chọn giao dịch. Bạn có thể tìm hiểu để so sánh những con số trên với:
- Lãi suất ngân hàng Sacombank
- Lãi suất ngân hàng Agribank
- Hay lãi suất ngân hàng BIDV
Để thấy được ưu điểm và điểm hạn chế của chúng. Ngoài ra hãy xem xét các chế độ kèm theo, bạn sẽ lựa chọn được giải pháp phù hợp nhất cho mình. Điều quan trọng nữa là chúng ta phải biết được ngân hàng mình chọn là một tổ chức uy tín trên thị trường hiện nay.
Lãi suất ngân hàng ACB được thống kê trong bài viết là của thời điểm hiện tại. Tùy thời điểm khác nhau mà chúng có thể thay đổi, chênh lệch ít nhiều. Bạn tham khảo thông tin được chia sẻ trong bài nhưng cũng nên liên hệ ngân hàng để biết chính xác lãi suất cũng như các quy định khác nếu có nhu cầu vay hoặc gửi tiền tiết kiệm tại đây nhé.