phí trả nợ trước hạn

Phí trả nợ trước hạn các ngân hàng tại Việt Nam 2024

Phí trả nợ trước hạn là một khái niệm không còn xa lạ với người vay vốn tại các ngân hàng Việt Nam. Vậy vì sao ngân hàng lại tính phí trả nợ trước hạn? Ngan hàng tính phí trả nợ trước hạn là bao nhiêu? Cùng Nganhangnongthon.com tìm hiểu giải đáp trong nội dung bài viết sau nhé!

Vì sao ngân hàng tính phí trả nợ trước hạn?

Phí trả nợ trước hạn hay còn được biết đến là phí tất toán trước hạn. Đây là khoản phí mà người đi vay cần phải trả cho ngân hàng nếu muốn thanh toán khoản vay trước kỳ hạn đã thoả thuận trong hợp đồng. Tuỳ thuộc từng ngân hàng và từng hợp đồng vay mà khoản phí này cũng có quy định cụ thể.

Vì sao ngân hàng tính phí trả nợ trước hạn
Vì sao ngân hàng tính phí trả nợ trước hạn?

Vấn đề ngân hàng tính phí trả nợ trước hạn là do một số nguyên nhân sau đây:

  • Là phí phạt khi người vay vi phạm thoả thuận/ cam kết ban đầu như trong hợp đồng đã ký.
  • Để bù đắp cho chi phí huy động vốn đã phát sinh (chi phí phải bỏ ra) khi người vay muốn thanh toán nợ trước hạn.
  • Giúp ngân hàng kiểm soát tình trạng thanh toán và tài chính.
  • Giúp nâng cao trách nhiệm và nghĩa vụ bên khách hàng vay, đảm bảo trả nợ đúng kỳ hạn.
  • Một số công ty tài chính, ngân hàng thu phí này để dự phòng rủi ro có thể xảy ra về lãi suất, đảm bảo cân đối nguồn vốn huy động.

Phí trả nợ trước hạn các ngân hàng tại Việt Nam hiện nay

Khi vay vốn tại các ngân hàng, tổ chức tài chính thì khoản phí trả nợ trước hạn luôn được quan tâm hàng đầu. Tuỳ thuộc từng tổ chức sẽ có quy định phí trả nợ trước hạn khác nhau. Cụ thể:

Agribank

Ngân hàng Agribank sẽ quy định phí trả nợ trước hạn đối với khách hàng vay và trả trong ngày là 0.5% tổng số tiền trả trước (tối thiểu: 500.000 đồng; tối đa: 20.000.000 đồng). Riêng với khách hàng vay ngắn ngày và có thời gian vay thực tế trên 70% sẽ được miễn phí.

Phí trả nợ trước hạn Agribank
Phí trả nợ trước hạn Agribank

Ngoài ra, một số trường hợp khác sẽ áp dụng tỷ lệ phí trả nợ trước hạn như sau:

  • Tất toán trước kỳ hạn 1 tháng đến dưới 6 tháng: 4%/ tổng tiền thanh toán trước hạn.
  • Tất toán trước kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng: 3%.
  • Tất toán trước kỳ hạn từ 12 tháng trở lên: 2%.

>>> Đọc ngay: Phí chuyển đổi trả góp VPBank bao nhiêu?

Vietcombank

Ngân hàng Vietcombank thường tính phí trả nợ trước hạn dựa trên số tiền còn lại của khoản vay và thời gian vay vốn. Cụ thể:

Thời gian

Tỷ lệ phí

Năm đầu 1.5% x tổng tiền nợ gốc trả trước hạn
Năm thứ 2 – 3 1% x tổng tiền nợ gốc trả trước hạn
Năm thứ 4 – 5 0.5% x tổng tiền nợ gốc trả trước hạn
Từ năm thứ 6 trở lên Miễn phí

VPBank

Tuỳ từng trường hợp cụ thể mà phí trả nợ trước hạn tại ngân hàng VPBank cũng được áp dụng khác nhau. Cụ thể:

Thời gian

Tỷ lệ phí

Năm đầu tiên 3% x Tổng tiền trả nợ trước hạn
Từ trên 1 năm đến 2 năm 2% x Tổng tiền trả nợ trước hạn
Từ trên 2 năm đến 3 năm 1% x Tổng tiền trả nợ trước hạn
Từ trên 3 năm đến 4 năm 0.5% x Tổng tiền trả nợ trước hạn
Trên 4 năm (hoặc thời gian vay thực tế đạt 70% so với thời gian vay trong hợp đồng) Miễn phí

 TPBank

Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank) quy định phí trả nợ trước hạn như sau:

  • Tất toán trước kỳ hạn tới kỳ hạn thứ 12 của khoản vay: 7% x Tổng tiền nợ gốc trả trước hạn.
  • Tất toán tại kỳ hạn thứ 13 đến 24 của khoản vay: 5% x Tổng tiền nợ gốc trả trước hạn.
  • Tất toán tại kỳ hạn thanh toán thứ 25 trở đi: 3% x Tổng tiền nợ gốc trả trước hạn.
Phí trả nợ trước hạn TPBank
Phí trả nợ trước hạn TPBank

Riêng với sản phẩm của FPT:

  • Tất toán tại kỳ hạn thanh toán đầu tiên: 0%.
  • Tất toán tại kỳ hạn thanh toán thứ 2 đến 6: 9%.
  • Tất toán tại kỳ hạn thanh toán thứ 7 trở đi: 5%.

>>> Xem thêm: Tất toán khoản vay trước hạn Mirae Asset và cách tính phí

SCB

Ngân hàng SCB quy định phí trả nợ trước hạn như sau:

Thời gian

Phí áp dụng (% x Tổng tiền nợ gốc trả trước hạn)

Trả trước hạn ở năm đầu tiên 3%
Trả trước hạn năm thứ 2 2%
Trả trước hạn năm thứ 3 1%
Trả trước hạn năm thứ 4 0.5%
Từ năm thứ 5 trở đi (hoặc thời gian thực tế đạt 70% thời gian vay) Miễn phí

 BIDV

Dưới đây là bảng cập nhật phí trả nợ trước hạn của ngân hàng BIDV mới nhất:

Thời gian

Mức phí
Giao dịch VNĐ

Giao dịch ngoại tệ

Đối với khoản vay ngắn hạn
  • 0% – 0.03%/ tổng tiền trả nợ trước hạn x Số tháng trả nợ trước hạn.
  • Tối thiểu (áp dụng khi không miễn phí): 200.000 đồng.
  • 0% – 0.03% / tổng số tiền trả nợ trước hạn x Số tháng trả nợ trước hạn.
  • Tối thiểu (áp dụng khi không miễn phí): 10 USD.
Đối với khoản vay trung – dài hạn Áp dụng trên 70% thời gian vay
  • 0.01% – 0.03% / Tổng tiền trả nợ trước hạn x Số tháng trả nợ trước hạn.
  • Tối thiểu: 300.000 đồng.
  • 0.01% – 0.03% /  Tổng số tiền trả nợ trước hạn x Số tháng trả nợ trước hạn.
  • Tối thiểu: 15 USD.
Áp dụng dưới 70% thời gian vay
  • 0.03% – 0.1% / Tổng tiền trả nợ trước hạn / Số tháng trả nợ trước hạn.
  • Tối thiểu: 500.000 đồng.
  • 0.03% – 0.1% / Tổng tiền trả nợ trước hạn / Số tháng trả nợ trước hạn.
  • Tối thiểu: 25 USD.

Lưu ý: Mức điều chỉnh tỷ lệ phí trả nợ trước hạn tại các ngân hàng trên sẽ tuỳ thuộc vào chính sách, điều kiện vay vốn và từng thời kỳ. Bạn có thể liên hệ trực tiếp ngân hàng vay vốn đề nắm rõ thông tin hơn nhé!

Như vậy, bài viết vừa cập nhật phí trả nợ trước hạn tại các ngân hàng Việt Nam hiện nay. Mỗi ngân hàng sẽ có quy định mức phí trả nợ trước hạn khác nhau, do đó bạn cần tìm hiểu thật kỹ trước khi ký hợp đồng tín dụng để tránh tranh chấp nhé!

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *