Trước khi chọn mở tài khoản thẻ tín dụng MBBank thì khách hàng cần quan tâm đến lãi suất để quản lý và sử dụng thẻ hiệu quả hơn. Vậy, lãi suất thẻ tín dụng MBBank bao nhiêu? Để biết thêm chi tiết, mời bạn đọc tham khảo nội dung sau cùng Nganhangnongthon nhé!
Tìm hiểu lãi suất thẻ tín dụng MBBank
Lãi suất thẻ tín dụng MBBank là khoản phí mà khách hàng phải trả khi rút tiền mặt từ thẻ tín dụng hoặc khi chậm thanh toán một phần hoặc toàn bộ số dư nợ của kỳ trước. Ngân hàng MB cho phép chủ thẻ tín dụng chi tiêu mà không phải trả lãi trong vòng 45 ngày, bao gồm 30 ngày trong chu kỳ sao kê và 15 ngày của thời hạn thanh toán. Nếu bạn thanh toán đầy đủ trong khoảng thời gian này, bạn sẽ không bị tính lãi suất và phí trả chậm.
Tuy nhiên, nếu thanh toán không đúng hạn dù chỉ một ngày, bạn sẽ phải chịu phí trả chậm và lãi suất. Trong trường hợp chậm thanh toán quá 1 ngày, bạn có thể bị liệt vào danh sách nợ xấu. Mức lãi suất của thẻ tín dụng MB Bank sẽ được áp dụng sau thời gian miễn phí, tùy thuộc vào từng loại thẻ. Những quy định này giúp khách hàng quản lý chi tiêu hiệu quả và tránh các khoản phí không mong muốn.
Yếu tố ảnh hưởng lãi suất thẻ tín dụng MBBank
Đối với lãi suất thẻ tín dụng MBBank thì sẽ bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau. Cụ thể:
- Loại thẻ tín dụng: MBBank cung cấp nhiều loại thẻ tín dụng, mỗi loại thẻ đi kèm với mức lãi suất riêng biệt.
- Hạng thẻ: Ngân hàng có các hạng thẻ tín dụng khác nhau và thường thì hạng thẻ càng cao thì lãi suất càng ưu đãi.
- Hạn mức tín dụng: Các thẻ tín dụng với hạn mức cao hơn thường đi kèm với mức lãi suất cao hơn.
- Lịch sử tín dụng: Thường khách hàng có lịch sử tín dụng tốt sẽ hưởng mức lãi suất ưu đãi, trong khi những người có lịch sử tín dụng không tốt sẽ phải chịu lãi suất cao hơn.
- Chính sách của MBBank: Ngân hàng có thể điều chỉnh lãi suất thẻ tín dụng dựa trên tình hình kinh tế và biến động thị trường.
- …
>> Đọc thêm: Thẻ tín dụng MBBank có rút tiền được không?
Lãi suất thẻ tín dụng MBBank bao nhiêu?
Mỗi loại thẻ/hạng thẻ tín dụng MB sẽ có mức lãi suất khác nhau. Thông thường, ngân hàng MB sẽ áp dụng mức lãi suất dao động từ 22.9 – 27%/năm. Cụ thể:
Dựa trên loại thẻ tín dụng MBBank
Loại thẻ |
Lãi suất |
Visa Infinite, Visa Priority, JCB Ultimate, JCB Platinum |
22.9% |
Các loại thẻ khác |
27% |
Dựa trên hạng thẻ tín dụng MB Bank
Đối với thẻ tín dụng quốc tế MB Visa:
Các hạng thẻ |
Lãi suất |
Hạng thẻ cao cấp – Infinite |
21.90% |
Hạng thẻ Bạch kim – Platinum |
22.9 – 27% |
Hạng thẻ Vàng – Gold |
27% |
Hạng thẻ Chuẩn – Classic |
27% |
Đối với thẻ tín dụng quốc tế MB Visa Hi Collection:
Loại thẻ |
Hạn mức |
Lãi suất |
Thẻ vật lý |
Có hạn mức | 27% |
Không có hạn mức |
27% |
|
Thẻ phi vật lý |
Có hạn mức | 27% |
Không có hạn mức |
27% |
Cách tính lãi suất thẻ tín dụng MBBank
Khách hàng cần tính toán lãi suất thẻ tín dụng MB của mình sử dụng để tránh rủi ro dẫn đến một khoản nợ lớn không rõ nguyên nhân. Theo đó, cách tính mức lãi suất thẻ tín dụng MBBank chung như sau:
Số tiền lãi = (số dư nợ phải trả * số ngày đến khi hoàn tiền * lãi suất tính lãi)/365
Trong đó:
- Số dư nợ phải trả: Số tiền bạn đã sử dụng trong các giao dịch cần phải hoàn trả lại cho ngân hàng MB.
- Số ngày đến khi hoàn tiền: Tính từ ngày đầu tiên phát sinh giao dịch đến ngày bạn thanh toán đủ số tiền còn nợ.
- Lãi suất tính: Quy định theo loại thẻ tín dụng ở trên.
Trường hợp 1
Khách hàng có dư nợ thẻ tín dụng MBBank nhưng không có khoản phạt chậm. Nếu lãi suất 27%/năm với số tiền dư nợ 20 triệu đồng thì:
- Lãi suất hàng tháng = 27%/12 = 2.25%
- Tiền lãi hàng tháng = Số tiền nợ * lãi suất hàng tháng = 20.000.000 * 2.25% = 450.000 đồng.
Nếu bạn không trả số dư nợ suốt 1 tháng thì phải trả thêm + 450.000 đồng tiền lãi cho tháng đó.
Trường hợp 2
Khách hàng không thanh toán thẻ tín dụng MBBank trong 2 kỳ sao kê tiếp theo. Chẳng hạn:
- Dư nợ ban đầu: 20.000.000 đồng
- Lãi suất: 27%/năm (2.25%/tháng)
- Phí phạt trả chậm: 6% số tiền thanh toán
- Số tiền cần thanh toán: 5% tổng dư nợ.
Kỳ sao kê 1:
- Lãi suất hàng tháng = 27% / 12 = 2.25%
- Tiền lãi tháng 1 = 20.000.000 * 2.25% = 450.000 đồng
- Số tiền cần thanh toán tối thiểu = 20.000.000 * 5% = 1.000.000 đồng
- Phí phạt trả chậm tháng 1 = 1.000.000 * 6% = 60.000 đồng
- Tổng lãi và phí phạt tháng 1 = 450.000 + 60.000 =510.000 đồng
- Dư nợ cuối kỳ 1 = Dư nợ ban đầu + lãi và phí phạt tháng 1 =20.000.000 + 510.000 = 20.510.000 đồng
Kỳ sao kê thứ 2:
- Lãi suất hàng tháng = 20.510.000 * 2.25% = 461.475 đồng
- Số tiền cần thanh toán tối thiểu = 20.510.000 * 5% = 1.025.500 đồng
- Phí phạt trả chậm =1.025.500 * 6% = 61.530 đồng
- Tổng lãi và phí phạt kỳ 2 = 461.475 + 61.530 = 523.005 đồng
- Dư nợ cuối kỳ 2 = Dư nợ cuối kỳ 1 + lãi và phí phạt kỳ 2 = 20.510.000 + 523.005 = 21.033.005 đồng
Tóm lại, sau 2 kỳ sao kê liên tiếp không thanh toán thì số tiền bạn phải trả cho ngân hàng MB sẽ là 21.033.005 đồng.
>> Nên đọc: Cách tăng hạn mức thẻ tín dụng MBBank online
Mẹo tránh không bị tính lãi suất thẻ tín dụng MBBank
Khi bạn nắm được mức lãi suất thẻ tín dụng MBBank thì có thể áp dụng kiểm soát và sử dụng thật tối ưu. Để giảm và không tính phí lãi suất cao thẻ tín dụng MBBank thì mọi người cần nắm thêm một số cách sau:
- Tìm hiểu thật kỹ thông tin ưu điểm, tính năng, khoản phí, lãi suất… khi mở thẻ tín dụng MBBank.
- Chọn mở thẻ tín dụng MB có lãi suất thấp hoặc miễn lãi trọn đời.
- Thực hiện thanh toán các giao dịch có giá trị để hưởng thời gian miễn lãi tối đa.
- Nắm thời gian thanh toán và mức lãi suất thẻ để tránh phát sinh phí chậm trả.
- Hạn chế chi tiêu giao dịch vào những ngày gần sao kê.
- Tránh sử dụng thẻ tín dụng MB để rút tiền, vì như vậy sẽ không được áp dụng miễn lãi 45 ngày và tính phí rút tiền cao.
- Tuyệt đối không chia sẻ bất kỳ thông tin nào liên quan đến thẻ cho người khác, kể cả việc cho mượn.
- Nếu có thắc mắc khác hoặc cần hỗ trợ hãy liên hệ ngay ngân hàng MB để sớm được giải đáp.
Trên đây là toàn bộ thông tin về lãi suất thẻ tín dụng MBBank mới nhất dành cho bạn đọc tham khảo. Mong rằng, bài viết trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình sử dụng thẻ tín dụng tại ngân hàng MB.