Khi sử dụng tài khoản Agribank thì bạn nên nắm thêm những loại phí cơ bản để chủ động hơn về ngân sách của mình. Phí duy trì tài khoản là một trong những loại phí bắt buộc mà người dùng phải đóng khi muốn sử dụng tài khoản ngân hàng. Bài viết này nganhangnongthon sẽ cập nhật phí duy trì tài khoản Agribank và các loại phí dịch vụ e-mobile banking khác. Hãy theo dõi ngay nhé!
1.Phí duy trì tài khoản Agribank 2024
Nhiều khách hàng khi sử dụng tài khoản ngân hàng nhưng không biết tại sao lại bị trừ tiền hàng tháng vô lý. Thực ra, những khoản phí này đều được thu hợp lệ theo những điều khoản của ngân hàng. Các khoản phí đó là phí quản lý tài khoản, phí duy trì tài khoản,….
Tham khảo biểu phí duy trì tài khoản Agribank như sau:
Loại phí | Mức phí |
Phí duy trì tài khoản | 2.200 VNĐ/ tháng |
SMS Banking |
|
Internet Banking |
|
E-mobile Banking |
|
Dịch vụ BankPlus | 10.000 VNĐ/tài khoản |
Phí quản lý tài khoản đồng sở hữu theo yêu cầu | 20.000 VNĐ/tháng |
Phí quản lý tài khoản thường niên | 5.000 VNĐ/tháng |
Mức phí nêu trên có thể thay đổi tùy theo từng thời điểm ngân hàng công bố. Do đó, bảng trên có thể có những chênh lệch nhỏ, chỉ phù hợp để tham khảo.
2.Biểu phí dịch vụ duy trì thẻ Agribank
Tùy vào từng gói tài khoản, loại thẻ mà biểu phí dịch vụ duy trì thẻ Agribank sẽ có những thay đổi khác nhau. Dưới đây là bảng cập nhật biểu phí dịch vụ duy trì thẻ Agribank hiện ngân hàng đang thu.
Biểu phí duy trì thẻ ATM Agribank nội địa
Thẻ ATM Agribank nội địa hay còn gọi là thẻ ghi nợ nội địa. Loại thẻ này cho phép khách hàng dễ dàng rút tiền và thanh toán các hóa đơn giao dịch tại cây ATM, máy POS.
Tham khảo biểu phí duy trì thẻ ATM Agribank nội địa như sau:
Loại thẻ | Mức phí |
Thẻ Agribank hạng chuẩn (Success) | 12.000.000 VND/thẻ/năm |
Thẻ Agribank hạng vàng (Plus Success) | 50.000.000 VND/thẻ/năm |
Thẻ liên kết sinh viên | 10.000 VND/thẻ/năm |
Thẻ liên kết thương hiệu (Co – Brand Card) | Hạng chuẩn: 15.000 VND/thẻ/nămHạng vàng: 50.000 VND/thẻ/năm |
Biểu phí duy trì thẻ ATM Agribank quốc tế
Thẻ ATM Agribank quốc tế có hai loại là thẻ ghi nợ quốc tế Visa (Visa Debit) và thẻ ghi nợ quốc tế MasterCard (MasterCard Debit). Cả hai thẻ này đều có chức năng chi tiêu trên phạm vi toàn cầu. Khách hàng có thể thực hiện giao dịch online trên ứng dụng hoặc tại cây ATM có logo visa, mastercard.
Tham khảo biểu phí duy trì thẻ ATM Agribank quốc tế như sau:
Loại thẻ | Mức phí |
Thẻ chính | |
Thẻ chuẩn |
|
Thẻ vàng |
|
Thẻ bạch kim | 500.000 VND/năm |
Thẻ phụ | |
Hạng chuẩn |
|
Hạng vàng |
|
Hạng bạch kim | 250.000 VND/năm |
Biểu phí duy trì thẻ tín dụng ATM Agribank
Thẻ tín dụng ATM Agribank là loại thẻ được nhiều người dùng ưa thích nhờ những tiện ích nó mang lại. Khách hàng dụng thẻ tín dụng có thể dễ dàng quẹt thẻ thanh toán mọi nơi, tại bất cứ đâu. Hoặc người dùng cũng có thể thanh toán những tiện ích khác như: đặt vé xe, tàu, vé máy bay, khách sạn, thanh toán hóa đơn,….
Tham khảo biểu phí duy trì thẻ tín dụng ATM Agribank như sau:
Loại thẻ | Mức phí |
Thẻ chính | |
Thẻ chuẩn | 150.000 VND/năm |
Thẻ vàng | 300.000 VND/năm |
Thẻ bạch kim | 500.000 VND/năm |
Thẻ phụ | |
Hạng chuẩn | 75.000 VND/năm |
Hạng vàng | Thẻ tín dụng: 150.000 VND/năm |
Hạng bạch kim | 250.000 VND/năm |
3.Biểu phí dịch vụ khác của ngân hàng Agribank
Ngoài 2 phí dịch vụ duy trì tài khoản và phí duy trì thẻ ATM Agribank kể trên thì ngân hàng còn thu thêm những khoản phí khác nếu khách hàng có đăng ký sử dụng.
Biểu phí dịch vụ khác của ngân hàng Agribank được cập nhật thêm ở bảng sau:
*Đối với dịch vụ Internet Banking
Danh mục phí dịch vụ | Mức phí | ||
Phí đăng ký dịch vụ | |||
Đăng ký sử dụng dịch vụ Internet Banking | Miễn phí | ||
Phí đăng ký SMS OTP | Miễn phí | ||
Phí mua/cấp lại thiết bị sinh mã OTP | Theo giá mua từng loại thiết bị | ||
Phí mua/cấp lại phần mềm sinh mã OTP | Miễn phí | ||
Phí thay đổi phương thức xác thực | 10.000 VNĐ/lần | ||
Phí hủy dịch vụ | 20.000 VNĐ/lần | ||
Phí duy trì dịch vụ | |||
Đối với khách hàng cá nhân | 50.000 VNĐ/ năm | ||
Đối với khách hàng tổ chức | 200.000 VNĐ/ năm | ||
Phí giao dịch | |||
Dịch vụ phi hành chính | Miễn phí | ||
Dịch vụ tài chính, thanh toán |
|
||
Dịch vụ nộp thuế điện tử | Theo mức phí chuyển tiền tương ứng trong từng thời kỳ | ||
Thanh toán hóa đơn | Thỏa thuận từng đối tác | ||
Phí tra soát giao dịch |
|
*Đối với dịch vụ SMS Banking
SMS Banking là dịch vụ ngân hàng điện tử. Khi khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ SMS Banking Agribank sẽ nhận được những tin nhắn báo biến động số dư. Như vậy, mọi người sẽ dễ dàng cập nhập được dòng tiền ra vào của mình nhanh nhất trên điện thoại mà không cần phải tốn thời gian đến ngân hàng.
Những khoản chi phí phát sinh của dịch vụ này có thể là: phí duy trì dịch vụ, phí giao dịch, phí thay đổi thông tin,….
Danh mục phí dịch vụ | Mức phí | ||
Phí duy trì dịch vụ | |||
Khách hàng cá nhân | 10.000 VNĐ/tài khoản/tháng | ||
Khách hàng doanh nghiệp | 50.000 VNĐ/tài khoản/tháng | ||
Phí giao dịch | |||
VNTopup, Apaybill | Miễn phí | ||
Atranfer | Miễn phí | ||
Phí tin nhắn (gửi đến đầu số 8049, 8149) | Theo mức phí tin nhắn do nhà mạng thu | ||
Phí thay đổi thông tin | 10.000 VNĐ/lần |
*Đối với dịch vụ Agribank E-Mobile Banking
Dịch vụ E-mobile Banking là tiện ích của ngân hàng giúp khách hàng sử dụng các dịch vụ ngân hàng ngay trên thiết bị điện thoại thông minh mà không cần phải đến ngân hàng. Dịch vụ này giúp mọi người tiết kiệm được rất nhiều thời gian chờ lãng phí.
Sau khi đăng ký sử dụng dịch vụ khách hàng có thể thoải mái thực hiện những giao dịch như: kiểm tra số dư, sao kê giao dịch,…. Song song với đó cũng có những khoản phí bạn phải tra: phí khóa thẻ, phí chuyển khoản, phí duy trì,….
Danh mục phí dịch vụ | Mức phí | ||
Phí duy trì dịch vụ | |||
Khách hàng cá nhân | 10.000 VNĐ/tài khoản/tháng | ||
Khách hàng doanh nghiệp | 50.000 VNĐ/tài khoản/tháng | ||
Phí nhận tin OTP thông báo biến động số dư | |||
Khách hàng cá nhân | 8.000 tháng/khách hàng | ||
Tổ chức | 50.000 tháng/khách hàng | ||
Phí giao dịch | |||
Nạp tiền, thanh toán hóa đơn | Miễn phí | ||
Chuyển khoản trong hệ thống Agribank | Miễn phí | ||
Chuyển khoản liên ngân hàng | Miễn phí | ||
Dịch vụ phi tài chính | Miễn phí |
*Đối với dịch vụ BankPlus
Danh mục phí dịch vụ | Mức phí | ||
Phí đăng ký và kích hoạt dịch vụ | Miễn phí | ||
Phí duy trì dịch vụ | 10.000 VNĐ/tháng | ||
Phí giao dịch |
|
4.Những câu hỏi thường gặp về phí dịch vụ ngân hàng Agribank
Phí duy trì thẻ ATM Agribank là gì?
Phí duy trì thẻ ATM Agribank hay còn gọi là phí dịch vụ thường niên. Ngân hàng thu khoản phí này với mục đích để thực hiện duy trì trạng thái hoạt động của thẻ. Thông thường phí này sẽ được ngân hàng cố định thu theo tháng. Tài khoản thẻ của bạn vẫn hoạt động thì Agribank vẫn cứ thu mà không cần báo trước. Nếu bạn không muốn bị thu khoản phí này thì chỉ có cách tạm hủy hoặc hủy thẻ vĩnh viễn.
Phí duy trì tài khoản và phí thường niên Agribank có phải là một không?
Phí duy trì tài khoản và phí thường niên Agribank có phải là một không? Hai khái niệm này khách hàng vẫn thường nhầm lẫn với nhau. Nganhangnongthon sẽ giúp bạn phân biệt ngay bên dưới:
- Phí thường niên Agribank: Là khoản phí ngân hàng sẽ tự động tính và thu theo năm. Mục đích thu phí thường niên để ngân hàng duy trì tình trạng sử dụng thẻ. Khách hàng sẽ không bị tính phí này khi đăng ký tài khoản nhưng không đăng ký sử dụng thẻ ATM Agribank.
- Phí duy trì tài khoản Agribank: Với loại phí này ngân hàng thu nhằm mục đích duy trì những tiện ích và quản lý tài khoản thanh toán của bạn. Tùy vào mỗi loại tài khoản ngân hàng sẽ thu mức phí khác nhau.
Không đóng phí duy trì tài khoản Agribank có được không?
Đóng đủ phí duy trì tài khoản Agribank, ngân hàng sẽ giúp bạn duy trì tình trạng hoạt động thẻ, dịch vụ và tiện ích kèm theo. Trong trường hợp nếu quên đóng phí, ngân hàng sẽ tự động trừ vào số dư hiện tại của tài khoản.
Nếu số dư tài khoản hết hoặc âm Agribank sẽ tạm khóa thẻ. Lúc này, chủ thẻ sẽ không thực hiện được bất cứ những giao dịch nào. Do đó, nếu không muốn giao dịch bị gián đoạn thì bạn nên đóng phí duy trì đầy đủ nhé.
Thẻ ATM Agribank bị trừ phí duy trì nhiều lần?
Nhiều người không khỏi thắc mắc khi trong một tháng cùng một tài khoản mà số dư liên tục bị trừ mà không rõ nguyên do. Câu trả lời là ngoài phí duy trì kể trên, nếu người dùng có đăng ký thêm những dịch vụ tiện ích khác trong lúc mở tài khoản ngân hàng sẽ tiến hành thu phí theo quy định.
Những loại phí khác có thể trừ hàng tháng, năm mà bạn nên nắm như: phí dịch vụ SMS Banking, Internet Banking,…Chỉ trừ tài khoản bạn đã đăng ký sử dụng những dịch vụ kể trên thì ngân hàng mới tự động trừ. Trường hợp, bạn không nhớ trước đó mình đã đăng ký dịch vụ nào thì có thể gọi lên tổng đài hoặc đến trực tiếp ngân hàng để nhờ hỗ trợ.
Không kích hoạt thẻ Agribank có bị trừ phí?
Sau khi bạn yêu cầu ngân hàng mở thẻ ATM Agribank xong nhưng không dùng hoặc chưa kích hoạt thẻ thì bạn vẫn bị tính phí như thường nhé.
Trả phí duy trì thẻ Agribank như thế nào?
Thông thường những khoản phí dịch vụ ngân hàng sẽ tự động trừ vào số dư chủ thẻ khi đến hạn thanh toán. Khách hàng không cần phải thực hiện bất cứ những thao tác nào. Nếu số dư không đủ thì ngân hàng sẽ trừ âm tiền cho tới khi nạp tiền vào tài khoản sẽ tự động trừ số phí tương ứng. Ngoài ra, phí duy trì thẻ Agribank cũng sẽ tự gia hạn hàng năm đến khi bạn chủ động yêu cầu dừng dịch vụ.
Làm thế nào để giảm phí duy trì thẻ ATM AgriBank?
Không chỉ riêng Agribank mà ngân hàng nào hiện ngay cũng sẽ thu bạn những khoản phí duy trì, phí thường niên. Nhưng nhiều khách hàng khi dùng tài khoản đều muốn giảm thiểu tối đa mọi chi phí của mình. Một số cách tiết kiệm phí dịch vụ khi tham gia ngân hàng Agribank như sau:
- Không nên đăng ký nhiều dịch vụ điện tử cùng một lúc, chỉ đăng ký khi thực sự cần thiết.
- Tận dụng tối đa những chương trình ưu đãi khi đăng ký dịch vụ.
- Nếu không còn nhu cầu sử dụng dịch vụ thẻ thì nên tạm khóa hoặc khóa thẻ vĩnh viễn để ngân hàng dừng thu phí dịch vụ.
- Nên thường xuyên để ý biến động giao dịch, những giao dịch lạ để nhờ ngân hàng can thiệp khi cần thiết.
Phí duy trì tài khoản Agribank số đẹp quy định như thế nào?
Với những người làm ăn kinh doanh thường quan niệm sở hữu tài khoản số đẹp sẽ mang lại nhiều may mắn và tài lộc hơn. Những bạn có biết phí duy trì tài khoản Agribank số đẹp được quy định như thế nào chưa?
Phí này cũng được ngân hàng thu tương tự như tài khoản thanh toán thông thường. Tuy nhiên, chỉ khác một chỗ là khách hàng khi mở tài khoản số đẹp giá sẽ cao hơn so với những tài khoản thường.
5.Lưu ý về phí dịch vụ ngân hàng Agribank
Một số những lưu ý bạn cần phải nắm về biểu phí dịch vụ của ngân hàng Agribank như sau:
- Mức phí quy định ở trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
- Phí duy trì dịch vụ được tính đến hết kỳ thu phí (tháng/năm) kể cả trường hợp khách hàng hủy dịch vụ trước/ trong thời điểm thu phí.
- Các khoản phí trên chưa bao gồm các loại phí phát sinh ngoài Agribank. Đối với các trường hợp phát sinh khác, Agribank sẽ tính và thu thêm phí theo thực tế.
- Agribank không hoàn trả lại phí thanh toán đã thu trong trường hợp khách hàng yêu cầu hủy bỏ dịch vụ hoặc dịch vụ thanh toán không thực hiện được vì sai sót, sự cố không phải do lỗi của ngân hàng gây ra.
- Phí dịch vụ được thu trước, thu từng lần ngay khi phát sinh giao dịch hoặc thu gộp một lần sau khi kết thúc toàn bộ dịch vụ tùy thuộc loại dịch vụ cố định đó.
- Biểu phí ngân hàng cung cấp có thể thay đổi, không cần báo trước với khách hàng.
- Các nội dung khác được quy định theo hướng dẫn của Agribank trong từng thời kỳ.
Xem thêm: Xử lý App Agribank bị lỗi
Trên đây là toàn bộ thông tin về phí duy trì tài khoản Agribank. Ngân hàng thu bất cứ khoản phí nào cũng có lý do và lợi ích kèm theo. Nếu đã đồng ý đăng ký sử dụng dịch vụ thì bạn nên thanh toán những khoản phí phù hợp. Hy vọng nội dung trên đã giúp bạn giải đáp được những thắc mắc của mình bấy lấu nay. Nganhangnongthon chúc bạn thành công nhé!