Site iconSite icon NganhangNongthon

Điều Kiện Vay Vốn Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội 2024

Điều kiện vay vốn ngân hàng Chính Sách Xã Hội 2024Điều kiện vay vốn ngân hàng Chính Sách Xã Hội 2024

Điều kiện vay vốn ngân hàng Chính Sách Xã Hội 2024

Vay vốn ngân hàng Chính sách xã hội là một trong hình thức vay tiền được nhiều người mong muốn nhất. Bởi vì ngân hàng này không những hỗ trợ cho người dân vay hạn mức cao mà lãi suất thanh toán hàng năm vô cùng hấp dẫn. Tuy nhiên, để đăng ký vay tiền ở đơn vị này không hề dễ dàng chút nào. Mọi người phải đạt đủ điều kiện khi vay. Bài viết này, nganhangnongthon sẽ cung cấp đến bạn những thủ tục và đối tượng vay ngân hàng Chính sách xã hội mới nhất 2024.

Vay vốn ngân hàng Chính sách xã hội là gì?

Ngân hàng Chính sách xã hội là một tổ chức tín dụng thuộc Chính phủ Việt Nam, được thành lập vào 31/8/1995.

Không giống với những ngân hàng thương mại khác, ngân hàng Chính sách xã hội hoạt động với mục không phải vì lợi nhuận mà mục đích chính là hỗ trợ hộ nghèo vay vốn. Cũng chính vì lẽ đó mà, hạn mức vay ở đây khác cao mà lãi lại tương đối thấp. Tuy nhiên, đối tượng để vay ở ngân hàng Chính xã hội cũng sẽ bị hạn chế.

Điều kiện vay vốn ngân hàng Chính sách xã hội 

Đối tượng vay ngân hàng Chính sách xã hội

Đối tượng vay vốn ngân hàng Chính sách xã hội chủ yếu là những người có hoàn cảnh gia đình thuộc diện khó khăn. Cụ thể là những trường hợp sau:

Đối tượng vay ngân hàng Chính sách xã hội

Thủ tục vay vốn ở ngân hàng Chính sách xã hội

Ngân hàng Chính sách xã hội đã quy định từng đối tượng sẽ có những thủ tục, giấy tờ cần nộp đủ khi có nguyện vọng vay vốn. Tuy nhiên, nếu nhìn chung lại thì ta có thể chuẩn bị những loại giấy tờ như sau:

Lưu ý, mọi người nên điền thông tin vào giấy tờ theo yêu đúng, đủ và chính xác để nhân viên phụ trách sẽ tiến hành kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ. Từ đó, họ sẽ đối chiếu những thông tin theo quy định Chính phủ và xét duyệt hồ sơ, giải ngân vay vốn.

Điều kiện vay vốn ở ngân hàng Chính sách xã hội

Điều kiện vay vốn hộ nghèo, cận nghèo, hộ mới thoát nghèo

Điều kiện vay vốn học sinh, sinh viên

Điều kiện vay vốn cho đối tượng giải quyết việc làm

Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh:

Đối với người lao động:

Điều kiện vay vốn cho đối tượng xuất khẩu lao động

Điều kiện vay mua, thuê mua nhà ở xã hội, sửa chữa nhà

Đối với vay vốn để mua, thuế mua nhà ở xã hội:

Đối với vay vốn để xây dựng, cải tạo mới, sửa chữa nhà để ở: 

Điều kiện vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

Điều kiện vay hộ gia đình sản xuất kinh doanh vùng khó khăn

Điều kiện vay thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn

Điều kiện vay nhà ở vùng thường xuyên ngập lũ ĐBSCL

Đối với hộ dân vay vốn để mua trả chậm nhà ở:

Đối với hộ dân vay vốn để tự xây dựng nhà ở:

Điều kiện vay doanh nghiệp nhỏ và vừa 

Điều kiện vay trả lương ngừng việc, lương phục hồi sản xuất

Đối với khách hàng vay vốn trả lương ngừng việc:

Đối với khách hàng vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất, kinh doanh:

Đối với khách hàng hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài:

⇒Tìm hiểu: Ngân hàng cho vay thấu chi lãi thấp

Thời hạn và hạn mức vay vốn ngân hàng CSXH

Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ ngày người vay được nhận món vay đầu tiên cho đến ngày trả hết nợ gốc và lãi được thỏa thuận như trong sổ vay vốn. Dưới đây là bảng tóm tắt thời hạn và hạn mức vay vốn ngân hàng Chính sách xã hội. 

Đối tượng vay Thời hạn vay Hạn mức vay
Hộ nghèo
  • Ngắn hạn: 12 tháng
  • Trung hạn: 12 – 60 tháng
  • Dài hạn: 60 – 120 tháng
Tối đa 100 triệu đồng
Hộ cận nghèo
  • Ngắn hạn: 12 tháng
  • Trung hạn: 12 – 60 tháng
  • Dài hạn: trên 60 tháng
Tối đa 100 triệu đồng
Hộ mới thoát nghèo
  • Ngắn hạn: 12 tháng
  • Trung hạn: 12 – 60 tháng
Tối đa 100 triệu đồng
Học sinh, sinh viên Thời hạn cho HSSV vay = Thời hạn phát triển vay + 12 tháng + thời hạn trả nợ Tối đa 2,5 triệu/ tháng
Người giải quyết việc làm Chưa có thông tin chi tiết
  • Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh: tối đa 2 tỷ đồng/ dự án
  • Đối với người lao động: 100 triệu đồng
Người xuất khẩu lao động Tối đa 100% chi phí đi làm việc ở nước ngoài Không vượt quá thời hạn làm việc ở nước ngoài.
Xây nhà, sửa chữa nhà ở Chưa có thông tin chi tiết
  • Vay mua nhà: Tối đa bằng 80% giá trị hợp đồng
  • Vay để xây mới, cải tạo: Tối đa bằng 70% giá trị dự án
Nước sạch và vệ sinh môi trường Tối đa không quá 60 tháng 10 triệu/công trình/ hộ 
Hộ gia đình sản xuất kinh doanh vùng khó khăn
  • Ngắn hạn: đến 12 tháng
  • Trung hạn: 12 – 60 tháng
  • Dài hạn: trên 60 tháng
Tối đa 100 triệu đồng
Thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn
  • Ngắn hạn: đến 12 tháng
  • Trung hạn: 12 – 60 tháng
  • Dài hạn: trên 60 tháng
Từ 50 – 500 triệu đồng tùy đối tượng vay
Vay nhà ngập lũ
  • Thời hạn vay 10 năm
  • Thời gian ân hạn 5 năm đầu
  • Trả gốc và lãi từ năm thứ 6 trở đi
Tối đa 40 triệu/ hộ
Vay doanh nghiệp nhỏ và vừa Tối đa 60 tháng Không quá 80% giá trị của dự án xin vay
Vay trả lương ngừng việc, lương phục hồi sản xuất Dưới 12 tháng Được vay 1 hoặc nhiều lần để trả lương

Lãi suất vay ngân hàng Chính sách xã hội 2024

Đối tượng vay Lãi suất cho vay Lãi suất nợ quá hạn
Hộ nghèo 6.6%/năm 130% lãi suất khi cho vay
Cận nghèo 7.92%/năm 130% lãi suất khi cho vay
Hộ mới thoát nghèo 8.25%/ năm 130% lãi suất khi cho vay
Học sinh, sinh viên 6.6%/năm 130% lãi suất khi cho vay
Người giải quyết việc làm
  • 7.92%/năm
  • 3.96%/năm (dân tộc thiểu số, người khuyết tật)
130% lãi suất khi cho vay
Người xuất khẩu lao động
  • 6.6%/năm
  • 3.3%/năm (là người xuất khẩu lao động thuộc hộ nghèo)
130% lãi suất khi cho vay
Xây nhà, sửa chữa nhà ở 4.8%/năm 130% lãi suất khi cho vay
Nước sạch và vệ sinh môi trường 9%/ năm 130% lãi suất khi cho vay
Hộ gia đình sản xuất kinh doanh vùng khó khăn 9%/năm 130% lãi suất khi cho vay
Thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn 9%/năm 130% lãi suất khi cho vay
Vay nhà ngập lũ 3%/năm 130% lãi suất khi cho vay
Vay doanh nghiệp nhỏ và vừa 9%/năm 130% lãi suất khi cho vay
Vay trả lương ngừng việc, lương phục hồi sản xuất 0%/năm 12% lãi suất khi cho vay

Hướng dẫn quy trình vay ngân hàng Chính sách xã hội 

Những câu hỏi về vay ngân hàng Chính sách xã hội 

Những trường hợp nào không được vay vốn ngân hàng CSXH?

Cá nhân có được hỗ trợ vay vốn do bị ảnh hưởng dịch Covid-19 không?

Theo quy định tại Khoản 11, Mục II Nghị quyết số 68/NQ-CP và Điều 38, Chương X Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg, người sử dụng lao động được vay vốn tại ngân hàng CSXH với lãi suất 0%  và không phải thực hiện biện pháp bảo đảm tiền vay để trả lương ngừng việc hoặc trả lương phục hồi sản xuất cho người lao động phải  có đủ các điều kiện về vay vốn trả lương ngừng việc, lương phục hồi sản xuất.

Nợ xấu có vay được ngân hàng Chính Sách không?

Theo quy định về điều kiện vay vốn ở ngân hàng Chính sách xã hội thì người có nợ xấu sẽ không đạt đủ điều kiện vay tại ngân hàng này.

Cách tính lãi suất vay ngân hàng chính sách?

Hướng dẫn cách tính lãi suất vay ngân hàng Chính sách xã hội như sau:

Tiền lãi = Số tiền vay* Lãi suất vay * Kỳ hạn vay

Số tiền phải trả hàng tháng = Tiền lãi + Tiền gốc vay

Cách trả tiền vay Ngân hàng Chính sách xã hội?

Hướng dẫn cách trả tiền vay ngân hàng Chính sách xã hội theo bước sau:

Xem thêm: Vay ngân hàng 100 triệu lãi suất bao nhiêu 1 tháng

Như vậy, trên đây là những thông tin về thủ tục và đối tượng vay ngân hàng Chính Sách Xã Hội. Hy vọng thông qua bài viết này của nganhangnongthon bạn sẽ nắm được những thông tin cơ bản khi có nhu cầu vay vốn. Chúc mọi người thành công!

Exit mobile version